Xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động. Hiện nay, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không còn là vấn đề xa lạ, tuy nhiên, nếu người nước ngoài không có giấy phép lao động thì bị xử lý như thế nào? Các điều kiện để có được giấy phép lao động là gì? Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin pháp lý để độc giả có thể hiểu rõ hơn về vấn đề trên.
Mục lục
Điều kiện làm việc tại Việt Nam của lao động nước ngoài
Đối với người tuyển dụng lao động
Theo quy định tại Điều 170 Bộ luật Lao động 2012, điều kiện tuyển dụng công dân nước ngoài, bao gồm:
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được phép tuyển dụng công dân nước ngoài làm công việc quản lý, điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam được tuyển dụng. không đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước khi tuyển dụng người nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận của các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, có thể thấy, đối với doanh nghiệp trong nước, pháp luật hạn chế loại hình công việc có thể tuyển dụng lao động nước ngoài, còn đối với doanh nghiệp nước ngoài thì không giới hạn, mà phải giải thích nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. lao động và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2012, điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:
Người lao động là công dân nước ngoài đi làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ năng, sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
Không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và nước ngoài;
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật về lao động của Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có các quy định khác nhau và được pháp luật Việt Nam bảo hộ.
Người lao động nước ngoài buộc phải có giấy phép lao động không?
Theo quy định tại Điều 172 Bộ luật Lao động 2012, các trường hợp không thuộc đối tượng được cấp giấy phép lao động bao gồm:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của một công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện và dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp ảnh hưởng hoặc đe dọa ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không thể xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
Theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là sinh viên, học tập tại Việt Nam để làm việc tại Việt Nam, nhưng người sử dụng lao động phải thông báo trước 07 ngày cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ. -
Theo quy định tại khoản 1 Điều 171 Bộ luật Lao động 2012, người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. Thẩm quyền.
-
Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải có giấy phép lao động, trong các trường hợp trên, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam không cần giấy phép lao động
Xử lý vi phạm về giấy phép lao động
Đối với người sử dụng lao động nước ngoài
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 171 Bộ luật Lao động 2012, người sử dụng lao động sử dụng người nước ngoài không có giấy phép lao động để làm việc cho họ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Theo đó, tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 28/2020 quy định mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có giấy phép lao động. xác nhận rằng anh ta không đủ điều kiện xin giấy phép lao động hoặc sử dụng lao động nước ngoài đã hết hạn giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận rằng anh ta không đủ điều kiện để được cấp giấy phép lao động hết hạn, như sau:
- Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 đến 10 người;
- Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với mức vi phạm từ 11 đến 20 người;
- Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với hành vi vi phạm từ 21 người trở lên.
Đối với người lao động nước ngoài
Theo quy định tại Nghị định 28/2020, phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
Không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
Sử dụng giấy phép lao động hoặc xác nhận bằng văn bản rằng bạn không đủ điều kiện nhận giấy phép lao động hết hạn.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 171 Bộ luật Lao động 2012, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Quý khách có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến giấy phép lao động người nước ngoài hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được hỗ trợ.
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động | Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài |
Xem thêm: