Thủ tục xin visa Nhật Bản năm 2022. Bạn là một người đam mê du lịch, muốn đi du lịch khắp đất nước của bạn hoặc là một nhân viên làm việc trong ngành du lịch, nhà hàng – khách sạn, thì bạn phải biết “Hộ chiếu là gì?” “Visa là gì?” và phân biệt rõ ràng hai khái niệm này.
Hiện nay, ngoài căn cước công dân và bằng lái xe, Visa và Passport là hai giấy tờ quan trọng mà chúng tôi cần, đặc biệt là đối với những bạn có sở thích đi du lịch hoặc làm công việc có tính chất di động. di chuyển rất nhiều giữa các quốc gia. Nhưng ngày nay, một số người vẫn nhầm lẫn hoặc không phân biệt giữa hộ chiếu và thị thực. Điểm chung của hai tài liệu này là giúp bạn xuất cảnh và hoàn thành các thủ tục để ở lại các quốc gia khác.
Quý khách tham khảo thêm
Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài | Thẻ tạm trú | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài |
Mục lục
1. Khái quát về visa
oại visa | Số lần hiệu lực | Thời hạn hiệu lực
(Tính từ ngày tiếp theo ngày phát hành) |
Thời hạn lưu trú (tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh Nhật) |
Visa 1 lần (Single) |
1 lần | Trong 3 tháng | Từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày) |
Visa 2 lần
(Double) |
2 lần | Trong 6 tháng (đối với visa quá cảnh – transit là 4 tháng) |
|
Visa nhiều lần (Multiple) |
Nhiều lần | Từ 1 năm trở lên (dựa theo mục đích sang Nhật) |
2. Điều kiện cấp VISA cơ bản.
- Không phải tất cả người nước ngoài muốn vào Nhật Bản đều được cấp thị thực.
- Về nguyên tắc, người nộp đơn sẽ được cấp thị thực nếu tất cả các điều kiện sau đây được đáp ứng và xác định rằng thị thực là phù hợp. Trong trường hợp các tiêu chí cơ bản không được đáp ứng, việc xem xét sẽ bị từ chối hoặc dừng lại.
- Trong trường hợp từ chối visa, 6 tháng kể từ ngày từ chối, bạn sẽ không thể nộp đơn xin thị thực với cùng mục đích. Xin lưu ý rằng lý do từ chối không được tiết lộ.
(1) | Người xin visa phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại nước đang cư trú. |
(2) | Hồ sơ trình nộp để xin cấp visa phải đúng và chính xác. |
(3)
|
Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay vị trí của người
Xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được qui định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn (Điều lệ hành chính số 319 năm 1951. Sau đây gọi là “Luật xuất nhập cảnh”). |
(4) | Người xin visa không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh. |
Quý khách có thể tham khảo thêm:
Giấy phép lao động | Dịch vụ giấy phép lao động |
3. Ủy quyền nộp Hồ sơ và nhận Kết quả xin cấp VISA
- Việc nộp và nhận thị thực dẫn đến nguyên tắc rằng người nộp đơn xin thị thực là chủ sở hữu phải được thực hiện tại cửa sổ thị thực của Đại sứ quán Nhật Bản hoặc tại Đại lý ủy thác được chỉ định (các khoản phí phát sinh riêng).
- Tuy nhiên, nếu người nộp đơn xin thị thực thuộc các loại sau đây, anh ta hoặc cô ta có thể ủy quyền cho gia đình anh ta – công ty anh ta đang làm việc – đại lý gửi – đại lý du lịch được chỉ định (không chấp nhận bạn bè). Cần phải viết giấy ủy quyền, kèm theo các tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa người được ủy quyền và người được ủy quyền, và nộp cho Đại sứ quán.
- Nếu bạn không phải là Đại lý đáng tin cậy do Đại sứ quán chỉ định (các khoản phí phát sinh riêng biệt), bạn không được phép gửi dịch vụ ủy thác.
- Xin lưu ý: Những người làm các dịch vụ được ủy thác và không được Đại sứ quán chỉ định sẽ bị cấm ra vào Đại sứ quán.
“Những người được phép ủy quyền ngoài trường hợp thông qua Đại lý ủy thác”
4. Hồ sơ xin cấp VISA
5. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả Hồ sơ
Tùy thuộc vào loại đơn xin thị thực, cửa sổ chấp nhận và thời gian xử lý tiêu chuẩn sẽ khác nhau.
– Kết quả phê duyệt visa về nguyên tắc sẽ được công bố sau 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp theo nhận được hồ sơ xin thị thực nếu nộp đơn trực tiếp tại cửa sổ đại sứ quán và sau 10 ngày làm việc nếu nộp đơn xin thị thực. thông qua các đại lý đáng tin cậy được chỉ định.
– Tùy thuộc vào nội dung của đơn xin thị thực, có những trường hợp phải mất vài tháng để thông báo kết quả, vì vậy nên nộp đơn xin thị thực sớm. Ngoại trừ các trường hợp nhân đạo liên quan đến tính mạng con người, Đại sứ quán không trả lời các đơn xin thị thực sớm.
6. Hình thức nộp hồ sơ
Mục đích chuyến đi | Hình thức nộp | Cửa sổ tiếp nhận | Thời gian xử lí hồ sơ tiêu chuẩn |
Lưu trú ngắn hạn Lưu trú dài hạn Lao động v.v. |
Nộp theo đoàn của công ty | Cửa sổ visa của Đại sứ quán Đại lý ủy thác |
15 ngày làm việc 10 ngày làm việc |
Nộp theo cá nhân | Chỉ được nộp qua Đại lý ủy thác | 10 ngày làm việc |
7. Dịch Vụ Tư Vấn Thủ Tục Xin Visa Nhật Bản
Kinh nghiệm xử lý các trường hợp visa của Luật Quốc Bảo cho thấy các cá nhân, tổ chức khá lúng túng và gặp nhiều khó khăn với các quy trình, thủ tục hành chính hiện nay của Việt Nam. Thấu hiểu yêu cầu của các cơ quan nhà nước và sự chuyên nghiệp của hơn 25 chuyên gia tư vấn, chúng tôi tự tin là chuyên gia trong lĩnh vực xin giấy phép VISA, giúp các cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện Đạt được điều mình muốn một cách nhanh chóng và hiệu quả.