Thành lập công ty có vốn Hàn Quốc. Hiện nay, việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày càng nhiều do các chính sách ưu đãi của Nhà nước, nhưng không phải nhà đầu tư nào cũng hiểu rõ thủ tục thành lập công ty. có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam. Để nhà đầu tư Hàn Quốc hiểu rõ thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam, Luật Quốc Bảo cung cấp cho khách hàng những nội dung liên quan như sau:

Mục lục
- 1 Cở sơ pháp lý
- 2 Nhà đầu tư Hàn Quốc là những ai?
- 3 Điệu kiện để thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
- 4 Nhà đầu tư Hàn Quốc được đầu tư dưới những hình thức nào?
- 5 Những ngành nghề cấm nhà đầu tư Hàn Quốc kinh doanh
- 6 Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư Hàn Quốc
- 7 Nguyên tắc áp dụng ngành nghề có điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư Hàn Quốc
- 8 Thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam được ưu đãi gì?
- 9 Thủ tục thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
Cở sơ pháp lý
- Luật đầu tư 2014
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
- Các văn bản khác liên quan
Nhà đầu tư Hàn Quốc là những ai?
Theo quy định của Luật Đầu tư, nhà đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài được giải thích như sau:
– Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
– Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
– Nhà đầu tư Hàn Quốc là cá nhân có quốc tịch Hàn Quốc hoặc công ty được thành lập theo quy định của pháp luật Hàn Quốc.
Điệu kiện để thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
Theo Luật Đầu tư, điều kiện thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam là:
– Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
– Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau: Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường để Nhà đầu tư. ở nước ngoài, bao gồm:
+ Ngành, nghề chưa tiếp cận thị trường;
+ Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
+ Hình thức đầu tư;
+ Phạm vi hoạt động đầu tư;
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia hoạt động đầu tư;
+ Các điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. thành viên.
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp. quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lưu ý: Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn trong công ty trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật
– Phạm vi hoạt động và các điều kiện khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Nhà đầu tư Hàn Quốc được đầu tư dưới những hình thức nào?
Theo quy định của Luật Đầu tư, hiện nay các nhà đầu tư Hàn Quốc nói riêng và nhà đầu tư các nước khác nói chung có các hình thức đầu tư sau:
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Hình thức đầu tư mới và tổ chức kinh tế theo quy định của Chính phủ.
Vì vậy, theo phân tích các hình thức đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài ở trên, thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam chỉ là một trong những hình thức đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài. . Hình thức đầu tư này được hiểu là một nhà đầu tư nước ngoài sẽ đầu tư vốn và thực hiện một dự án nhất định và thành lập một tổ chức kinh tế mới để thực hiện dự án đó.
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Những ngành nghề cấm nhà đầu tư Hàn Quốc kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư Hàn Quốc nói riêng và nhà đầu tư nước ngoài nói chung, khi thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ không được phép kinh doanh dưới mọi hình thức. Những điều sau đây:
– Kinh doanh chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 Luật Đầu tư 2014;
– Kinh doanh hóa chất, khoáng sản quy định tại Phụ lục 2 Luật Đầu tư 2014;
– Kinh doanh mẫu vật động thực vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm thuộc nhóm I có nguồn gốc từ thiên nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 Luật Đầu tư 2014;
– Kinh doanh mại dâm;
– Mua bán người, mô, nội tạng;
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến nhân bản con người.
Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư Hàn Quốc
1. Ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề kinh doanh trong đó việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng các điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng. bản thân, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều này được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ. điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian và chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
5. Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính thực hiện điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về điều kiện đầu tư kinh doanh;
e) Thời hạn hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
6. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận;
c) Giấy chứng nhận;
d) Văn bản xác nhận hoặc chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
8. Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh doanh.
Nguyên tắc áp dụng ngành nghề có điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư Hàn Quốc
– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trong các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó.
– Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước quốc tế đó; Trường hợp điều ước quốc tế đã được lựa chọn thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó.
– Đối với các ngành dịch vụ, phân ngành chưa cam kết hoặc chưa được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam tại WTO và các điều ước quốc tế khác về đầu tư mà pháp luật Việt Nam đã quy định về điều kiện đầu tư. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam
– Nhà đầu tư nước ngoài tại các vùng lãnh thổ không phải là thành viên của WTO và thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được hưởng các điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thành viên. WTO, trừ khi pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó có quy định khác
– Đối với các ngành dịch vụ, phân ngành chưa cam kết hoặc chưa được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam tại WTO và các điều ước quốc tế khác về đầu tư mà pháp luật Việt Nam chưa quy định về điều kiện đầu tư. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định.
Thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam được ưu đãi gì?
– Ưu đãi đầu tư là ưu đãi mà Nhà nước dành cho nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào các lĩnh vực, lĩnh vực khuyến khích nhằm tạo cơ cấu kinh tế phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước
– Giấy đề nghị hưởng ưu đãi đầu tư
+ Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc cho toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
+ Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
Thủ tục thành lập công ty có vốn Hàn Quốc tại Việt Nam
Bước I: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc
1. Hồ sơ xin giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Hàn Quốc
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Giấy tờ tùy thân của nhà đầu tư đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của các tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu giải trình về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Hợp đồng thuê trụ sở chính, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê). giấy tờ cho thuê hoặc tương đương).
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc văn bản khác xác nhận chủ đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện. Dự án đầu tư hiện có (Trường hợp sử dụng);
– Thuyết minh về việc sử dụng công nghệ bao gồm các nội dung: tên công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (nếu có);
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ nộp hồ sơ kèm theo giấy tờ cá nhân: CMND, căn cước công dân, hộ chiếu.
2. Thẩm quyền và thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư Hàn Quốc
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ. cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ việc quản lý khu công nghiệp. khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc dự kiến có trụ sở chính hoặc trụ sở điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
– Thời gian nhận kết quả: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
– Phương pháp thực hiện: Bạn có thể chọn một trong hai phương pháp sau, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Quý khách cần tư vấn hãy liên hệ Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn.
Xem thêm: