Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền?

Đánh giá bài viết

Làm giấy phép lao động bao nhiêu tiền. Giấy phép lao động là một tài liệu cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép lao động phải ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi thực hiện công việc, vị trí của nơi làm việc.

giay phep lao dong 3

I. Giá làm work permit cho người nước ngoài bao nhiêu tiền?

Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài có rất nhiều mức giá khác nhau tùy thuộc vào hồ sơ của Quý khách về cơ bản có 2 mức giá:
– Không có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân: 350 USD.
– Được UBND tỉnh phê duyệt: 300 USD.
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể, Luật Quốc Bảo sẽ có báo giá hợp lý cho khách hàng.

II. Phí cấp mới Work Permit hoặc phí xin cấp lại Work Permit

Chi phí giấy phép lao động được tính dựa trên các chi phí sau:
  • Phí khám sức khỏe: Tùy thuộc vào bệnh viện nơi nhân viên kiểm tra sức khỏe, sẽ có một biểu phí khác nhau
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự: Phí hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy phép lao động phụ thuộc vào quốc gia nơi bạn muốn nộp đơn xin làm việc.
  • Phí dịch thuật và công chứng hợp pháp: Phụ thuộc vào ngôn ngữ của bạn? Ngôn ngữ khó đến mức nào? Độ dài của văn bản,… Sẽ có những mức giá khác nhau.

III. Lệ phí cấp mới Giấy phép lao động tại 63 tỉnh thành

– Chi phí này sẽ do người sử dụng lao động đóng cho cơ quan nhà nước 

STT

Tỉnh, thành

Mức lệ phí

(Đơn vị tính: Việt Nam đồng)

Văn bản quy định

1

An Giang 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

2

Bà Rịa – Vũng Tàu 600.000 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND

3

Bắc Giang 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

4

Bắc Kạn 600.000 Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND 

5

Bạc Liêu 400.000 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND 

6

Bắc Ninh 600.000 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND

7

Bến Tre 600.000 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND

8

Bình Định 400.000 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND

9

Bình Dương 600.000 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND

10

Bình Phước 600.000 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND

11

Bình Thuận 600.000 Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND

12

Cà Mau 600.000 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND

13

Cần Thơ 600.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND

14

Cao Bằng 600.000 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

15

Đà Nẵng 600.000 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND

16

Đắk Lắk 1.000.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND

17

Đắk Nông 500.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND

18

Điện Biên 500.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND

19

Đồng Nai 600.000 Nghị quyết 35/2020/NQ-HĐND

20

Đồng Tháp 600.000 Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND

21

Gia Lai 400.000 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND

22

Hà Giang 600.000 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND

23

Hà Nam 600.000 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND

24

Hà Nội 400.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

25

Hà Tĩnh 480.000 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND

26

Hải Dương 600.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND

27

Hải Phòng 600.000 Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2015

28

Hậu Giang 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

29

Hòa Bình 600.000 Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND

30

Thành phố Hồ Chí Minh 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

31

Hưng Yên 600.000 Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND

32

Khánh Hòa 600.000 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND

33

Kiên Giang 600.000 Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND

34

Kon Tum 600,000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND

35

Lai Châu 400.000 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND

36

Lâm Đồng 1.000.000 Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND

37

Lạng Sơn 600.000 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND

38

Lào Cai 500.000 Quyết định 125/2016/QĐ-UBND

39

Long An 600.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND

40

Nam Định 600.000 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

41

Nghệ An 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

42

Ninh Bình 600.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND

43

Ninh Thuận 400.000 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND

44

Phú Thọ 600.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

45

Phú Yên 600.000 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND

46

Quảng Bình 600.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND

47

Quảng Nam 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

48

Quảng Ngãi 600.000 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND

49

Quảng Ninh 480.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND

50

Quảng Trị 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

51

Sóc Trăng 600.000 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND

52

Sơn La 600.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND

53

Tây Ninh 600.000 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND

54

Thái Bình 460.000 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND

55

Thái Nguyên 600.000 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND

56

Thanh Hóa 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

57

Thừa Thiên Huế 600.000 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

58

Tiền Giang 600.000 Quyết định 28/2020/NQ-HĐND

59

Trà Vinh 600.000 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND

60

Tuyên Quang 600.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND

61

Vĩnh Long 400.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND

62

Vĩnh Phúc 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

63

Yên Bái 600.000 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

IV. Thời gian cấp giấy phép lao động là bao lâu

Thời gian xử lý giấy phép lao động tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đối với đơn xin Giấy phép lao động mới: bạn cần nộp đơn xin giấy phép lao động cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày. Thời gian bạn có thể nhận được giấy phép lao động với một ứng dụng mới thay đổi từ 7-10 ngày làm việc (không bao gồm thứ bảy và chủ nhật).
Đối với việc cấp lại giấy phép lao động: bạn sẽ nộp đơn xin cấp lại ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước khi giấy phép lao động hết hạn. Trong trường hợp cấp lại, bạn sẽ nhận được giấy phép lao động từ 3-5 ngày.

V. Dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Giấy phép lao động, còn được gọi là giấy phép lao động, là một tài liệu chứng nhận do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp với mục đích cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là một trong những tài liệu quan trọng khi người nước ngoài muốn đến Việt Nam hoặc bất kỳ quốc gia nào khác để làm việc.
Để có được giấy phép lao động đòi hỏi bạn phải chuẩn bị nhiều tài liệu phức tạp, dành thời gian chuẩn bị tài liệu và đi du lịch.
Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ uy tín để làm Giấy phép lao động một cách nhanh chóng, Luật Quốc Bảo là địa chỉ tin tưởng. Với các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong các dịch vụ liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng với chất lượng, uy tín và giá cả hợp lý.
  • Dịch vụ cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động.
  • Dịch vụ làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không phải có giấy phép lao động.
  • Dịch vụ cấp và gia hạn visa.
  • Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Dịch vụ tư vấn mua nhà tại Việt Nam.
  • Dịch vụ xin giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
  • Đối tượng khách hàng: chuyên gia, người lao động, người nước ngoài (các nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ…) tại Việt Nam.
Quý khách có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến giấy phép lao động hãy liên hệ với Luật Quốc Bảo hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn hỗ trợ. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.