Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì ?

Đánh giá bài viết

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác bởi một nhà đầu tư của một quốc gia có toàn bộ hoặc một phần vốn của mình để thực hiện các hoạt động kinh doanh có lợi nhuận.

1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên lãnh thổ của một quốc gia khác bởi một nhà đầu tư của một quốc gia có toàn bộ hoặc một phần vốn của mình để thực hiện các hoạt động kinh doanh có lợi nhuận.
“Nhiều quốc gia trên thế giới không phân biệt giữa vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài và do đó, không có khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; họ kêu gọi các doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở góp vốn. của nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức tổ chức pháp lý của họ, ví dụ: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần…
Thuật ngữ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng chính thức trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 (trước đây gọi tắt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các đặc điểm sau: 1) Doanh nghiệp thuộc sở hữu toàn bộ hoặc một phần của nhà đầu tư nước ngoài; 2) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trên cơ sở giấy phép đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài cấp; 3) Có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; 4) Được tổ chức như một công ty trách nhiệm hữu hạn. Hiện nay, Việt Nam đang thí điểm chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành công ty cổ phần.
cong ty co von nuoc ngoai
Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp đến loại hình doanh nghiệp này mà định nghĩa một cách tổng quát tại khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài. thành viên hoặc cổ đông nước ngoài.”
Như vậy, theo quy định này, chúng ta có thể hiểu về cơ bản, doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn góp của bên nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có công dân nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua phần vốn góp).

2. Căn cứ pháp lý về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Lịch trình các cam kết của WTO,
  • Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
  • Hiệp định thương mại với quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài.
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài. tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

3. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ngay sau khi thành lập;
– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty;

– Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tối đa 100% vốn góp của công ty) không phải làm thủ tục. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp thì cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. tư.
– Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thành lập cơ sở bán lẻ thì phải xin giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ;

– Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam, nếu có dự án đầu tư mới, được phép kinh doanh. thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập một tổ chức kinh tế mới.
Lưu ý: Trong năm 2021, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức là liên doanh giữa bên Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài), giải pháp tối ưu và thủ tục tối thiểu cần được thực hiện theo trình tự sau:
– Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
– Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện làm nghề nghiệp có điều kiện;
– Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục để người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp;
– Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ (Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực thực tế bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thành lập cửa hàng bán lẻ). nhà bán lẻ hàng hóa).
Đối với phương án này, công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù là thành viên của công ty là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận đầu tư, thủ tục sẽ được giảm bớt khi có sự thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước. Đặc biệt:
+ Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ phải thực hiện thủ tục tương tự khi có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu, v.v. như doanh nghiệp Việt Nam;
+ Không có nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
+ Không có thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý đầu tư.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định chủ trương đầu tư. đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

Quy trình thực hiện:

– Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai thông tin trực tuyến về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Sau khi cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
– Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã cho nhà đầu tư dự án đầu tư.

5. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ của nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân/chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải trình về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Hợp đồng thuê trụ sở chính, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê) giấy tờ cho thuê hoặc tương đương).
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc văn bản khác xác nhận chủ đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án. dự án đầu tư hiện tại;
– Thuyết minh việc sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công ty; công nghệ, nguồn gốc công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối, chủ đầu tư phải được thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Quý khách tham khảo thêm. Luật Quốc Bảo

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài Thành lập công ty vốn nước ngoài Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

6. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Mã số dự án đầu tư.

– Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

– Tên dự án đầu tư.

– Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
– Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích sử dụng đất.
– Vốn đầu tư của dự án (bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
– Thời gian thực hiện dự án.
– Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ thi công cơ bản và đưa công trình vào khai thác sử dụng (nếu có); tiến độ thực hiện mục tiêu hoạt động của dự án và các hạng mục chủ yếu, trường hợp dự án được triển khai theo từng giai đoạn thì phải xác định cụ thể mục tiêu, thời gian và nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
– Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
– Quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
– Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

7. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
– Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trên địa bàn chưa thành lập Ban quản lý. quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế. khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm:
– Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
– Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở hoặc dự kiến có trụ sở chính hoặc trụ sở điều hành để thực hiện dự án đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án. các khoản đầu tư sau:
– Dự án đầu tư thực hiện tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.