Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu

Đánh giá bài viết

Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu. Đăng ký công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y tế, thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc biệt và các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi.

Bước 1:

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện, trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Những điều sau đây:
Trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định
Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. được chỉ định, tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ cho Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký mà cơ quan nào nộp hồ sơ đăng ký cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đó.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ thực hiện thủ tục đăng ký công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý. nước sở tại có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi cơ quan quản lý nhà nước đã được lựa chọn để đăng ký, việc đăng ký tiếp theo phải được đăng ký tại cơ quan được lựa chọn.
tu cong bo 1

Bước 2:

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký. tiếp nhận và đăng ký công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định.
Thời gian thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm nộp hồ sơ trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp).

Bước 3:

Trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của yêu cầu. cầu. Sửa đổi và bổ sung chỉ có thể được yêu cầu một lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và trả lời bằng văn bản. Sau 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn hiệu lực.
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần sản phẩm thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Trường hợp có thay đổi khác, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi cho cơ quan tiếp nhận đơn đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi thay đổi. gửi thông báo.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm có trách nhiệm công bố công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã nhận được đăng ký công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử. và cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm của nó.

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 7 Ngày
  • Phí: 1.500.000 Đồng
07 ngày
Trực tuyến 7 Ngày
  • Phí: 1.500.000 Đồng
07 ngày
Dịch vụ bưu chính 7 Ngày
  • Phí: 1.500.000 Đồng
07 ngày
Thành phần hồ sơ
Bao gồm
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. phu luc 1 (1).docx Bản chính: 1 – Bản sao: 0
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/nội dung xuất khẩu cấp để đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do trên thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự). Bản chính: 1 – Bản sao: 0
3. Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn. tiêu chuẩn an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy chuẩn quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn có liên quan do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp không có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Bản chính: 1 – Bản sao: 0
4. Bằng chứng khoa học chứng minh việc sử dụng sản phẩm hoặc thành phần tạo ra công bố sử dụng (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về việc sử dụng thành phần của sản phẩm để sử dụng sản phẩm, liều lượng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn hoặc bằng 15% công dụng của thành phần đó được nêu trong tài liệu quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm phải bằng tiếng Việt; nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng. Hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Cơ quan thực hiện

Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Có Bản công bố sản phẩm theo quy định

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ / xuất khẩu cấp. nội dung an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do trên thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
Có giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ do phòng thử nghiệm được chỉ định cấp hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro theo quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo các quy định, tiêu chuẩn có liên quan do tổ chức, cá nhân công bố trong không có quy định đó. Quyết định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

Tự công bố sản phẩm:

Tự công bố sản phẩm Bản tự công bố sản phẩm Công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.