6 Lưu Ý Khi Tạm Ngưng Doanh Nghiệp Năm 2022

Đánh giá bài viết

Trong giai đoạn kinh tế khó khăn do đại dịch COVID 19, nhiều doanh nghiệp đã phải chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ kinh tế phục hồi trở lại. Năm 2022, để tránh sai sót về mặt pháp lý, doanh nghiệp cần phải lưu ý một số vấn đề trước và sau khi thực hiện thủ tục này. Hãy cùng tìm hiểu với bài viết “6 Lưu ý khi tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022” dưới đây: 

 Định nghĩa thế nào là tạm ngừng kinh doanh

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 tại khoản 1 Điều 206 có quy định: Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày trước ngày đã thông báo tạm ngừng.

Và khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi tạm ngừng doanh nghiệp “Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Lưu ý 1: Tạm ngưng doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo

Theo khoản 1 Điều 6 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp 2014 thì thời gian thông báo trước là 15 ngày.

Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế”.

Cũng theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trường hợp doanh nghiệp, có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

VD: Doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2021 đến 2/1/2022 thì phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2021 hay quý 1/2021 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.

Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở xuống thì không phải làm thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Việc thông báo tạm ngừng kinh doanh được thực hiện như sau:

– Đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

+ Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

+ Chi tiết thủ tục:

Quý khách tham khảo: Luật Quốc Bảo

Dịch vụ làm giấy vsattp  Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục II-21, Thông tư số 02/2019);

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

– Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-18, Thông tư số 02/2019)
6 lưu ý khi tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022
6 lưu ý khi tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022

Bước 2: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh (khoản 4 Điều 57 Nghị định số 78/2015).

– Đối với hộ kinh doanh

+ Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài chính Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.

+ Chi tiết thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình trực tiếp thành lập hộ kinh doanh.

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

– Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

– Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người đăng ký thủ tục.

Bước 3: Nhận kết quả

* Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

* Lệ phí giải quyết: Miễn lệ phí.

Lưu ý 2: Tạm ngưng doanh nghiệp không phải thông báo với cơ quan thuế

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế (Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

Điểm a, Khoản 1, Điều 4 và Điểm a, Khoản 1, Điều 26 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần thông báo cho cơ quan thuế.

Như vậy, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh (không phải của doanh nghiệp).

Lưu ý 3: Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022 

Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Riêng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán.

Đồng thời, trong thời gian này, người nộp thuế cũng không được sử dụng hóa đơn, không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Nếu được chấp thuận sử dụng hóa đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Dịch vụ kế toán Dịch vụ kế toán trọn gói Dịch vụ kế toán thuế

Lưu ý 4: Miễn lệ phí môn bài

Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Như vậy, chỉ cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.

Trước đây, doanh nghiệp tạm ngưng nguyên năm (từ 1/1 đến 31/12) thì mới được miễn môn bài của năm đó.

Tuy nhiên, lệ phí môn bài thì được miễn nhưng nghĩa vụ nộp báo cáo thuế cho kỳ đầu tiên của năm doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn ở lưu ý số 3.

Lưu ý 5: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh có sự khác nhau giữa doanh nghiệp và hộ kinh doanh, cụ thể:

Doanh nghiệp Hộ kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh Không quá một năm. Khi hết thời hạn nếu muốn tạm ngừng doanh tiếp thì phải làm thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn.
Căn cứ pháp lý Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021.
6 lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022
6 lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Lưu ý 6: Xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Trên đây là toàn bộ 6 lưu ý khi tạm ngưng doanh nghiệp năm 2022. Mọi thắc mắc xin liên hệ Luật Quốc Bảo hoặc Hotline/zalo: 0763387788

Quý khách tham khảo thêm: Luật Quốc Bảo

Thành lập công ty  Thủ tục thành lập công ty Dịch vụ thành lập công ty

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.